Thủ tục mở phiên tòa dân sự sơ thẩm
 -  20 Lượt xem
Thủ tục mở phiên tòa dân sự sơ thẩm. Dưới đây là chi tiết các bước và điều luật áp dụng theo Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 (BLTTDS 2015)
I. Giai đoạn chuẩn bị xét xử
Đây là giai đoạn trước khi phiên tòa thực sự diễn ra, nhưng là tiền đề bắt buộc để có thể mở phiên tòa.
-
Thụ lý vụ án và phân công Thẩm phán giải quyết:
- Điều luật: Điều 191, Điều 195 BLTTDS 2015.
- Nội dung: Khi nhận được đơn khởi kiện hợp lệ, Tòa án sẽ tiến hành thụ lý vụ án. Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết vụ án.
- Chuẩn bị xét xử:
- Điều luật: Điều 203 BLTTDS 2015 (Thời hạn chuẩn bị xét xử); Điều 204 BLTTDS 2015 (Quyết định đưa vụ án ra xét xử); Điều 205 BLTTDS 2015 (Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự); Điều 206 BLTTDS 2015 (Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự).
-
Nội dung: Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán thực hiện các công việc:
- Nghiên cứu hồ sơ, xác định tư cách đương sự, quan hệ pháp luật, những vấn đề cần chứng minh.
- Yêu cầu các đương sự giao nộp tài liệu, chứng cứ hoặc tự mình thu thập.
-
Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, công khai chứng cứ và hòa giải:
- Điều luật: Điều 209, Điều 210, Điều 211 BLTTDS 2015 (Nguyên tắc hòa giải); Điều 212 BLTTDS 2015 (Trách nhiệm của Tòa án trong hòa giải); Điều 213 BLTTDS 2015 (Các trường hợp không tiến hành hòa giải được); Điều 214 BLTTDS 2015 (Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự).
- Nội dung: Đây là bước bắt buộc (trừ các trường hợp không hòa giải được). Mục đích chính là để các đương sự biết chứng cứ của nhau, và quan trọng nhất là tạo điều kiện để các bên tự thỏa thuận giải quyết vụ án. Nếu hòa giải thành, Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận.
- Ra quyết định đưa vụ án ra xét xử: Nếu hòa giải không thành hoặc thuộc trường hợp không hòa giải được, Thẩm phán ra quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm.
- Tống đạt quyết định đưa vụ án ra xét xử: Quyết định này phải được gửi cho các đương sự, Viện kiểm sát và những người tham gia tố tụng khác theo quy định.
ảnh internet minh họa
II. Tiến trình tại phiên tòa sơ thẩm
Các thủ tục tại phiên tòa được quy định từ Điều 225 đến Điều 268 BLTTDS 2015.
1. Chuẩn bị khai mạc phiên tòa:
- Điều luật: Điều 225 BLTTDS 2015 (Kiểm tra sự có mặt của những người được triệu tập).
- Nội dung: Thư ký Tòa án báo cáo với Hội đồng xét xử (HĐXX) về sự có mặt, vắng mặt của những người được triệu tập và lý do vắng mặt.
2. Khai mạc phiên tòa:
- Điều luật: Điều 226 BLTTDS 2015 (Thủ tục khai mạc phiên tòa).
-
Nội dung:
- HĐXX vào phòng xử án.
- Chủ tọa phiên tòa đọc quyết định đưa vụ án ra xét xử.
- Kiểm tra căn cước: Điều 227 BLTTDS 2015 (Xác định sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên tòa). Chủ tọa hỏi về họ tên, địa chỉ và các thông tin cá nhân của những người tham gia tố tụng để xác định đúng người, đúng tư cách.
- Giải thích quyền và nghĩa vụ: Điều 228 BLTTDS 2015 (Giải thích quyền và nghĩa vụ). Chủ tọa giải thích quyền và nghĩa vụ của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người phiên dịch, người làm chứng, người giám định.
- Thủ tục đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch: Điều 229 BLTTDS 2015 (Thủ tục đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch). Các đương sự có quyền đề nghị thay đổi nếu có căn cứ cho rằng họ không khách quan.
- Hỏi về yêu cầu thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu: Điều 230 BLTTDS 2015 (Hỏi về việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu). Chủ tọa hỏi các đương sự xem có thay đổi, bổ sung hoặc rút một phần hay toàn bộ yêu cầu của mình hay không.
- Hỏi về việc thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án: Điều 231 BLTTDS 2015 (Hỏi về việc thỏa thuận của các đương sự). Nếu thỏa thuận được, HĐXX ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
3. Hỏi tại phiên tòa:
Đây là giai đoạn quan trọng nhất để làm sáng tỏ các tình tiết của vụ án.
- Thứ tự hỏi: Điều 233 BLTTDS 2015 (Thứ tự và nguyên tắc hỏi tại phiên tòa).
- Nguyên đơn trình bày: Điều 234 BLTTDS 2015 (Trình bày của nguyên đơn).
- Bị đơn trình bày: Điều 235 BLTTDS 2015 (Trình bày của bị đơn).
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trình bày: Điều 236 BLTTDS 2015 (Trình bày của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan).
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trình bày: Điều 237 BLTTDS 2015 (Trình bày của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự).
- Hỏi người làm chứng, người giám định: Điều 238 BLTTDS 2015 (Hỏi người làm chứng); Điều 239 BLTTDS 2015 (Hỏi người giám định).
- Công bố tài liệu, chứng cứ: Điều 240 BLTTDS 2015 (Công bố tài liệu, chứng cứ). Thư ký phiên tòa công bố các tài liệu, chứng cứ đã được thu thập trong hồ sơ vụ án theo yêu cầu của HĐXX.
- Xem xét vật chứng, nghe băng ghi âm, đĩa ghi hình: Điều 241, Điều 242 BLTTDS 2015.
4. Tranh luận tại phiên tòa:
- Điều luật: Điều 247 BLTTDS 2015 (Thủ tục tranh luận tại phiên tòa).
-
Nội dung:
- Kiểm sát viên phát biểu ý kiến: Điều 248 BLTTDS 2015 (Phát biểu của Kiểm sát viên). Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng và ý kiến về việc giải quyết vụ án.
- Đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự phát biểu: Điều 249 BLTTDS 2015 (Quyền tranh luận của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự). Các bên tiến hành tranh luận để bảo vệ quan điểm, yêu cầu của mình.
- Đối đáp, tranh luận: Các bên có quyền đối đáp, tranh luận với nhau và với Kiểm sát viên.
- Kết thúc tranh luận: Điều 250 BLTTDS 2015 (Kết thúc tranh luận). Chủ tọa phiên tòa tuyên bố kết thúc tranh luận khi xét thấy các đương sự không còn ý kiến gì để tranh luận thêm.
5. Nghị án và tuyên án:
-
Nghị án: Điều 251 BLTTDS 2015 (Nghị án); Điều 252 BLTTDS 2015 (Nguyên tắc nghị án); Điều 253 BLTTDS 2015 (Nội dung nghị án).
- Nội dung: HĐXX vào phòng nghị án để thảo luận và ra bản án. Việc nghị án phải được giữ bí mật.
- Tuyên án: Điều 254 BLTTDS 2015 (Tuyên án).
- Nội dung: HĐXX trở lại phòng xử án và Chủ tọa phiên tòa công bố bản án.
- Bản án phải được đọc công khai.
- Trong bản án phải ghi rõ nội dung vụ án, các yêu cầu của đương sự, các chứng cứ đã được xem xét, lập luận của HĐXX và quyết định cuối cùng về việc chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của các bên.
- Giải thích về quyền kháng cáo: Sau khi tuyên án, Chủ tọa phiên tòa phải giải thích cho các đương sự về quyền kháng cáo bản án trong thời hạn luật định (Điều 273 BLTTDS 2015).
Đây là toàn bộ quy trình cơ bản của một phiên tòa dân sự sơ thẩm với các viện dẫn điều luật tương ứng từ Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.